KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA HIỆU TRƯỞNG NĂM HỌC 2024- 2025
- Thứ tư - 28/08/2024 09:57
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Căn cứ Quyết định số 7672/QĐ- UBND, ngày 13 tháng 8 năm 2024 của UBND huyện Điện Biên Đông Quyết định Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn huyện Điện Biên Đông;
Quyết định số 275/QĐ-PGDĐT ngày 22/8/2024 về việc chỉ tiêu kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm 2024 (năm học 2024-2025).
Căn cứ Công văn số 755/PGDĐT-CMMN ngày 13/8/2024 của Phòng GD&ĐT huyện Điện Biên Đông về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2024-2025;
Căn cứ vào kế hoạch số 92/KHCLPT-MNLG ngày 26 tháng 11 năm 2021 về kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 định hướng đến năm 2030 của trường mầm non Luân Giói.
Căn cứ vào kế hoạch số 25/KH-MNLG ngày 22 tháng 8 năm 2024 về kế hoạch phát triển nhà trường năm học 2024-2025
Quyết định số 275/QĐ-PGDĐT ngày 22/8/2024 về việc chỉ tiêu kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm 2024 (năm học 2024-2025).
Căn cứ Công văn số 755/PGDĐT-CMMN ngày 13/8/2024 của Phòng GD&ĐT huyện Điện Biên Đông về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2024-2025;
Căn cứ vào kế hoạch số 92/KHCLPT-MNLG ngày 26 tháng 11 năm 2021 về kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 định hướng đến năm 2030 của trường mầm non Luân Giói.
Căn cứ vào kế hoạch số 25/KH-MNLG ngày 22 tháng 8 năm 2024 về kế hoạch phát triển nhà trường năm học 2024-2025
UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG TRƯỜNG MN LUÂN GIÓI Số: 26 /KH - MNLG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luân Giói, ngày 26 tháng 8 năm 2024 |
NĂM HỌC 2024- 2025
Họ và tên: Dương Thị Hạnh
Đơn vị công tác: Trường mầm non Luân Giói xã Luân Giói huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
Nhiệm vụ được phân công: Hiệu trưởng - Quản lý chung các hoạt động nhà trường.
* Trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực:
- Công tác giáo dục chính trị tư tưởng.
- Công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục
- Công tác thi hành pháp luật,
- Công tác cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng
.- Công tác tổ chức: Thành lập bộ máy nhà trường;
- Công tác tham mưu; xây dựng CSVC; XHH giáo dục;
- Công tác quản lý- tài chính- tài sản;
- Công tác phát triển - quản lý đội ngũ;
- Công tác trường học an toàn; phòng chống thiên tai
- Công tác y tế trường học
- Chỉ đạo các Phong trào thi đua các cuộc vận động;
- Thực hiện Quy chế dân chủ trong trường học.
- Công tác thi đua khen thưởng
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; đánh giá xếp loại viên chức, chuẩn Phó Hiệu trưởng, chuẩn giáo viên trong đơn vị;
- Công tác khuyến học
- Công tác xã hội hoá giáo dục
Công tác kiêm nhiệm: Bí thư Chi bộ
I. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH.
Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 Ban hành Điều lệ trường Mầm non quy định chức năng nhiệm vụ của Hiệu trưởng;
Căn cứ vào nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/10/2013 đổi mới căn bản giáo dục đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 7672/QĐ- UBND, ngày 13 tháng 8 năm 2024 của UBND huyện Điện Biên Đông Quyết định Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn huyện Điện Biên Đông;
Quyết định số 275/QĐ-PGDĐT ngày 22/8/2024 về việc chỉ tiêu kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm 2024 (năm học 2024-2025).
Căn cứ Công văn số 755/PGDĐT-CMMN ngày 13/8/2024 của Phòng GD&ĐT huyện Điện Biên Đông về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2024-2025;
Căn cứ vào kế hoạch số 92/KHCLPT-MNLG ngày 26 tháng 11 năm 2021 về kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 định hướng đến năm 2030 của trường mầm non Luân Giói.
Căn cứ vào kế hoạch số 25/KH-MNLG ngày 22 tháng 8 năm 2024 về kế hoạch phát triển nhà trường năm học 2024-2025
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
1. Thuận lợi
Trường luôn nhận được sự quan tâm và chỉ đạo sát sao của Đảng ủy, hội đồng nhân dân, UBND Luân Giói, sự chỉ đạo sát sao của phòng giáo dục và đào tạo Huyện Điện Biên Đông và sự ủng hộ của cha mẹ trẻ.
Môi trường sư phạm của trường luôn xanh sach đẹp. Nhà trường đang xây dựng trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 để công nhận trường chuẩn quốc gia mức độ I trong năm học 2024-2025.
Đội ngũ giáo viên luôn yên tâm công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên tương đối đồng đều.
Cơ sở vật chất trang thiết bị đầy đủ để phục vụ cho việc giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.
Các chế độ chính sách hộ trợ ăn trưa cho trẻ đã góp phần vào việc huy động và duy trì trẻ con hộ nghèo ra lớp đảm bảo.
Phụ huynh đã có nhận thức về ngành học và đã cho con em đi học đầy đủ đảm thực hiện nghiêm túc những quy định của nhà trường.
Bản thân đã được đào tạo trên chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ và trình độ chính trị, có sức khỏe tốt, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được giao. Được đồng nghiệp tin yêu ủng hộ.
2. Khó khăn
Trình độ dân trí của nhân dân không đồng đều, đời sống kinh tế của nhân dân còn khó khăn nên dẫn đến việc đóng góp các khoản xã hội hóa giáo dục chưa cao
Đội ngũ: Đội ngũ giáo viên, nhân viên trong trường có năng lực không đồng đều, một số ít giáo viên cao tuổi, còn hạn chế trong đổi mới phương pháp giảng dạy, việc tiếp cận, ứng dụng PPGD tiên tiến STEAM, lập kế hoạch CSGD trẻ theo chương trình GDMN và ứng dụng CNTT trong giảng dạy còn hạn chế, nên công tác bồi dưỡng giáo viên gặp khó khăn.
Cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất tuy đã được đầu tư xây dựng nhưng chưa đồng bộ, một số lớp học tại điểm trường và công trình phụ đã xuống cấp, một số hạng mục chưa đầy đủ theo thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 27/5/2020 của Bộ GD&ĐT ban hành tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non.
- Số lượng lớp mẫu giáo ghép 3 độ tuổi còn nhiều, nhận thức của trẻ trong lớp không đồng đều khó khăn trong quá trình tổ chức hoạt động.
III. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1.Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua
a. Chỉ tiêu: 100% giáo viên không vi phạm đạo đức nhà giáo
100% CBGV- NV trong trường thực hiện nghiêm túc cuộc vận động mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo, cuộc vận động trường học thân thiện, học sinh tích cực;
100% Giáo viên thực hiện nghiêm túc phong trào thi đua dạy tốt học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn trong năm;
Phấn đấu trường đạt trường có đời sống văn hóa tốt cấp huyện
100% CBGV-NV ký cam kết và thực hiện nghiêm túc bộ quy tắc ứng sử trong cơ sở Giáo dục mầm non;
Tập thể trường phấn đấu đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc đề nghị UBND tỉnh công nhận.
Cá nhân: CSTĐ cơ sở 08 đồng chí; LĐTT 29 đồng chí. 9 đồng chí đề nghị UNBD huyện Điện Biên khen.
b. Nhiệm vụ và giải pháp: Thành lập ban chỉ đạo thực hiện phong trào.
Triển khai chỉ thị 1737/CT-BGDĐT ngày 15/5/2018 về nâng cao đạo đức nhà giáo; Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ; Trường xây dựng kế hoạch hành động cụ thể thực hiện nội dung của phong trào thi đua theo năm học, phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.
Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện phong trào thi đua của các lớp để xếp loại và gắn với thành tích thi đua hàng tháng.
Phấn đấu trường là trung tâm văn hoá, một môi trường không có bạo lực, mọi đối tượng học sinh được học hoà nhập và không phân biệt đối xử.
Tích cực trồng cây xanh, bóng mát, bồn hoa, cây cảnh ở trung tâm và các điểm trường, trang trí nhóm lớp tạo môi trường thân thiện với trẻ.
Nhà trường thường xuyên tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao, vui chơi giải trí, các trò chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi học sinh mầm non nhằm khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của trẻ
Tổ chức cho trẻ đi thăm quan một số di tích lịch sử, văn hoá hoặc di tích cách mạng ở địa phương để trẻ có những hiểu biết nhất định về di tích, lịch sử của địa phương.
Xây dựng bộ quy tắc ứng xử trong trường học và tăng cường công tác kiểm tra giám sát, khen thưởng động viên kịp thời những CBGV thực hiện tốt các phong trào thi đua.
2. Quy mô trường, lớp, huy động trẻ và duy trì số lượng trẻ
a. Chỉ tiêu:
Nhà trường tiếp tục rà soát, sắp xếp mạng lưới trường, lớp để bố trí các nhóm, lớp đảm bảo số trẻ/nhóm lớp.
- Tổng số trẻ trên địa bàn: 335 trẻ(0-2 tuổi 112; 3-5 tuổi 223)
* Chỉ tiêu giao theo Quyết định số 275/QĐ-UBND, ngày 22/08/2024:
TS nhóm lớp = 12 nhóm, lớp, trong đó: NT= 4; MG = 8
Tổng số trẻ nhà trẻ 57 trẻ =50%; trẻ mẫu giáo 225 trẻ = 100%; trẻ 5 tuổi = 100%.
* Tỷ lệ huy động:
+ Huy động trên địa bàn: 275 học sinh. Trong đó : Nhóm trẻ 52 cháu đạt 46,4% so với dân số 3-36 tháng trên địa bàn. Mẫu giáo 223 đạt 100%; trong đó: 3 tuổi là 56 cháu đạt 100%; 4 tuổi là 86 cháu đạt 100%; 5 tuổi là 81 cháu đạt 100%. (trong đó đi học nơi khác : Nhà trẻ 03, mẫu giáo 07 trẻ)
b. Nhiệm vụ và giải pháp:
Bám sát kế hoạch chỉ tiêu của huyện về việc huy động trẻ ra lớp, nhà trường xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm, yêu cầu điều tra chính xác trẻ trong đội tuổi trên địa bàn, giao cho từng GV phụ trách các tổ để động viên phụ huynh tuyên truyền khuyến khích trẻ ra lớp, và bố trí sắp xếp số trẻ/lớp phù hợp đúng quy định.
Tổ chức ký cam kết giao số lượng học sinh ngay từ đầu năm cho từng lớp, GV chủ nhiệm, tăng cường nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
Làm tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò trách nhiệm của cha mẹ trẻ, của chính quyền địa phương và của cộng đồng phối hợp với nhà trường huy động trẻ ra lớp và duy trì tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần. Đảm bảo an toàn tuyệt đối tính mạng và tinh thần cho trẻ để phụ huynh yên tâm và tin tưởng nhà trường.
Thường xuyên kiểm tra công tác huy động và duy trì số lượng học sinh ra lớp của giáo viên.
Làm tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm của cha mẹ trẻ, chính quyền địa phương và cộng đồng trong việc phối hợp với nhà trường trong công tác huy động trẻ ra lớp và duy trì tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần.
3. Chất lượng chăm sóc sức khoẻ, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
3.1 Công tác đảm bảo an toàn cho trẻ
a. Chỉ tiêu:
100% giáo viên các nhóm, lớp chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả thiên tai, dịch bệnh.
100% trẻ đến lớp được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần không để xảy ra tai nạn thương tích, bạo hành trẻ trong nhà trường.
11/11 nhóm lớp thực hiện tốt công tác xây dựng môi trường giáo dục, thân thiện, an toàn theo thông tư số 45/2021/TT-BGDĐT ngày 13/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích trong các cơ sở GDMN.
100% trẻ được đảm bảo an toàn và được nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục đáp ứng yêu cầu của Chương trình GDMN
Trường được công nhận “ trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích” năm học 2024-2025.
b. Nhiệm vụ và giải pháp:
Tiếp tục triển khai các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2024-2025; quán triệt, chỉ đạo CBGVNV trong đơn vị nâng cao công tác đảm bảo an toàn cho trẻ.
Ngay từ đầu năm học nhà trường đã kiện toàn Ban chỉ đạo trường học an toàn phòng, chống tai nạn thương tích tại đơn vị trường, xây dựng kế hoạch phòng, chống tai nạn thương tích cụ thể, chi tiết để thực hiện có hiệu quả.
Xây dựng bộ quy tắc ứng xử và triển khai tới CBGVNV theo quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT.
Xây dựng nội quy xử lý tai nạn thương tích xảy ra tại đơn vị trường; tổ chức cho giáo viên các lớp ký cam kết thực hiện phòng, chống tai nạn thương tích tại các nhóm, lớp đảm bảo các tiêu chí “Trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích” theo Thông tư 45/2021/TT-BGDĐT. Xử lý nghiêm đối với các cá nhân để xảy ra mất an toàn cho trẻ.
Thường xuyên rà soát, kiểm tra phát hiện các yếu tố, nguy cơ gây mất an toàn đến trẻ để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Phối hợp với trạm y tế trên địa bàn thực hiện công tác vệ sinh, khử khuẩn trường, lớp, đồ dùng, đồ chơi và thực hiện các yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh trong đơn vị trường.
Quán triệt, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CBQL, giáo viên, cha mẹ trẻ trong công tác đảm bảo an toàn cho trẻ. Tuyên truyền rộng rãi số điện thoại của tổng đài điện thoại Quốc gia bảo vệ trẻ em 111.
Tập huấn, hướng dẫn phòng chống bạo lực học đường; chú trọng hướng dẫn giáo viên xử lý các tình huống sư phạm, đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường.
3.2. Công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ
a. Chỉ tiêu.
100% được khám sức khoẻ định kỳ và theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng, được cân đo định kỳ tại trường.
100% trẻ được giáo dục vệ sinh cá nhân, vệ sinh nơi công cộng.
100% trẻ được đón và trả đúng giờ, được đối sử công bằng và được tham gia vào tất cả các hoạt động sinh hoạt trong ngày.
Số trẻ được tổ chức ăn bán trú tại trường: 90% trở lên.
100% trẻ được ăn thức ăn đảm bảo đủ chế độ dinh dưỡng, không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm tại trường mầm non; 100% trẻ được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần.
Phấn đấu năm học 2024-2025:
Chất lượng chăm sóc: Phấn đấu tăng tỷ lệ cân nặng, chiều cao bình thường lên 95%, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, suy dinh dưỡng thể thấp còi so với đầu năm học
b. Nhiệm vụ, giải pháp:
Thành lập ban quản trị đời sống để giám sát quy trình tổ chức tốt công tác ăn bán trú tại trường, thực hiện nghiêm túc việc xuất nhập thực phẩm, công khai thực đơn ăn của trẻ, đảm bảo VSATTP, không để tình trạng ngộ độc thực phẩm xảy ra trong nhà trường.
Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học. Phối hợp với trạm y tế Xã Luân Gióiphòng chống các dịch bệnh cho trẻ mầm non, đảm bảo 100% được khám sức khỏe định kỳ và được đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của tổ chức y tế thế giới.
Thực hiện nghiêm túc quyết định 1246/QĐ-BYT ngày 31/3/2018 về việc hướng dẫn chế độ kiểm thực ba bước và lưu mẫu thực ăn đối với tổ chức ăn bán trú tại trường.
Tổ chức 100% trẻ ăn bán trú tại trường, xây dựng chế độ ăn cân đối, đa dạng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo quy định của chương trình GDMN.
Tham mưu với các cấp chính quyền địa phương và các đoàn thể trong địa bàn như trạm y tế xã Luân Giói, hội phụ huynh trong việc chăm sóc sức khỏe cho trẻ, tiêm phòng cho trẻ.
Tăng cường quản lý chất lượng bữa ăn của trẻ ở trường, ưu tiên sử dụng thực phẩm sạch tươi mới sẵn có của địa phương và sử dụng thực phẩm luôn trong ngày, hạn chế tối đa sử dụng thực phẩm đông lạnh. Kiểm soát quản lý, chặt chẽ nguồn thực phẩm, chất lượng bữa ăn tại trường và thực hiện nghiêm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong các bếp ăn, thực hiện nghiêm túc hợp đồng và ký cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm cho trẻ theo đúng thực đơn, đảm bảo theo mùa; nâng cao chất lượng bữa ăn như thực hiện nghiêm túc việc lưu mẫu thức ăn của trẻ, tổ chức trồng rau sạch để cung cấp nguồn rau sạch cho trẻ ăn tại trường.
Tăng cường công tác kiểm tra giám sát bữa ăn của ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc đảm bảo chất lượng bữa ăn và an toàn thực phẩm;
Xây dựng thực hiện mô hình bữa ăn đủ dinh dưỡng, mô hình vườn rau sạch cho bé.
Đảm bảo đầy đủ đồ dùng phục vụ cho việc ăn bán trú của trẻ tại trường;
Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt trong ngày của trẻ, đảm bảo đúng khẩu phần ăn cho trẻ;
Phối hợp với ngành y tế triển khai khám sức khỏe chuyên khoa cho trẻ từ 1 đến 2 lần và thực hiện các biên pháp chăm sóc sức khỏe, cân đo trẻ và vào sổ theo dõi trẻ đúng quy định. Xây dựng kế hoạch phục hồi dinh dưỡng cho trẻ bị suy dinh dưỡng và trẻ béo phì, đảm bảo tốt công tác y tế trong trường học, Quan tâm bổ xung các thiết bị y tế cho hoạt động y tế ở tại trường,
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ mẫu giáo theo quy định tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP ngày 8/9/2020 quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Tăng cường công tác kiểm tra và sự tham gia giám sát của Ban đại diện cha mẹ trẻ em trong việc bảo đảm chất lượng bữa ăn và an toàn thực phẩm, kịp thời chấn chỉnh, xử lý những sai phạm trong công tác nuôi dưỡng cho trẻ tại các điểm trường.
3.3. Chất lượng giáo dục (Thực hiện chương trình, các hội thi, việc đánh giá trẻ)
a. Chỉ tiêu.
13/13 nhóm lớp thực hiện Chương trình giáo dục nhà trường phù hợp với địa phương và nhu cầu khả năng nhận thức của trẻ tại cơ sở
- Phấn đấu 97% trẻ đi học chuyên cần, 100% trẻ học 2 buổi/ngày và 100% trẻ dân tộc thiểu số đến trường được tăng cường tiếng Việt.
- Chất lượng giáo dục đạt 96%
Tỷ lệ trẻ đạt Bé khỏe bé ngoan cấp trường đạt 90% trở lên.
* Đối với trẻ 5 tuổi đạt các mục tiêu đánh giá cuối độ tuổi đạt 100 %.
100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non.
Trẻ đạt kết quả cao trong hội thi“ Bé thông minh nhanh trí” câp huyện tháng 4 năm 2024.
b. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em theo Chương trình GDMN, chú trọng tổ chức thực hiện các hoạt động thực hành, trải nghiệm, học thông qua hoạt động chơi là chủ đạo; bảo đảm điều kiện môi trường giáo dục, thời gian tổ chức các hoạt động cho trẻ ở ngoài trời và trong lớp theo chế độ sinh hoạt hằng ngày để giúp trẻ phát triển toàn diện; lồng ghép giáo dục phát triển vận động và dinh dưỡng để phát triển thể chất, thể lực cho trẻ em trong nhà trường.
Chỉ đạo xây dựng kế hoạch năm học, kế hoạch chủ đề, kế hoạch tuần sát vào chương trình GDMN theo quy đinh tại thông tư số 51/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 va triển khai thực hiện chương trình GDMN sau sửa đổi.
Tổ chức xây dựng và thực hiện chương trình nhà trường, phát triển chương trình nhà trường phù hợp với bối cảnh địa phương, khả năng nhu cầu của trẻ.
Tập chung các giải pháp thực hiện chủ đề (Xây dựng trường mầm non hạnh phúc, lấy trẻ làm trung tâm) phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương chủ động linh hoạt sáng tạo gắn kết các tiêu chỉ của chuyên đề (Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021-2025) trong thực hiện chủ đề;
Tiếp tục thực hiện bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi theo thông tư số 23/2010/TT-BGDĐT ngày 23/7/20210 của Bộ Giáo Dục và thực hiện cỉa hiệu quả hoạt động chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi sẵn sàng vào lớp một đáp ứng liên thông với chương trình giáo dục phổ thông;
Tăng cường giáo dục tình cảm, kỹ năng xã hội cho trẻ trong cơ sở GDMN và thực hiện chương trình “Tôi yêu Việt Nam” trong cấp học giai đoạn 2021-2024. Phối hợp giữa nhà trường với gia đình, đoàn thể, tổ chức xã hội tham gia các hoạt động giáo dục trẻ như “thư viện thân thiện cho bé”.
Quán triệt tuyên truyền nâng cao nhận thức trách nhiệm của giáo viên, của cha mẹ trẻ trong việc đảm bảo an toàn cho trẻ, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng bạo lực học đường, tăng cường kiểm tra giám sát các hoạt động của trẻ qua camera.
Tổ chức đánh giá thực hiện chương trình, đánh giá chất lượng trẻ hàng ngày, giai đoạn, đầy đủ chính xác, không tạo áp lực cho GV và học sinh.
Thực hiện lồng ghép có hiệu quả nội dung học tập và làm theo tư tưởng, phong cách Hồ Chí Minh, mô hình giáo dục an toàn giao thông, giáo dục tài nguyên môi trường biển đảo và giáo dục kỹ năng sống, giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục tiết kiệm năng lượng hiệu quả ... thông qua các hoạt động phù hợp gần gũi với trẻ tránh gây quá tải đối với trẻ.
Quan tâm giáo dục kỹ năng sống, giáo dục giới phát triển năng kiếu và ứng dụng các phương pháp dạy học của các nước tiên tiến trong qúa trình thực hiện chương trình giáo dục nhà trường.
Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để tổ chức các hoạt động lễ hội, trải nghiệm, tham quan phù hợp trong năm học cho trẻ.
3.4 Công tác giáo dục trẻ dân tộc, giáo dục trẻ khuyết tật
a. Chỉ tiêu.
100% trẻ dân tộc được dạy tiếng Việt đảm bảo 100% trẻ mẫu giáo dân tộc được chuẩn bị tiếng việt trước khi vào lớp 1.
100% trẻ đến trường đều được tăng cường tiếng Việt.
100% trẻ khuyết tật tham gia học hòa nhập được đối sử công bằng trong giáo dục mầm non.
b. Nhiệm vụ và giải pháp:
Chủ động, linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với điều kiện thực tiễn trong thực
hiện các chuyên đề: “Tăng cường nghe, nói tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc
thiểu số” Tiếp tục thực hiện giai đoạn 2 Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em
mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số chú ý khai thác các yếu tố văn hoá, ngôn ngữ mẹ đẻ của trẻ nhằm hỗ trợ tốt nhất cho sự phát triển của trẻ.
Nhà trường phấn đấu chú trọng đảm bảo các điều kiện tăng cường tiếng việt cho trẻ, với những học sinh đã thành thạo tiếng phổ thông giáo viên vẫn tiếp tục khuyến khích trẻ sử dụng tiếng phổ thông trong giao tiếp ở nhà và ở trường. Đảm bảo 100% trẻ dân tộc thành thạo tiếng phổ thông khi chuyển sang trường tiểu học.
Yêu cầu giáo viên sử dụng có hiệu quả bộ công cụ ELM và việc phát triển ngôn ngữ cho trẻ dân tốc thiểu số.
Lồng ghép việc dạy tăng cường tiếng Việt cho trẻ thông qua các tiết chuyên biệt, ở mọi lúc, mọi nơi, thường xuyên giao tiếp bằng tiếng phổ thông cho trẻ, tuyên truyền vận động phụ huynh giao tiếp bằng tiếng phổ thông với trẻ khi ở nhà.
Hướng dẫn cha mẹ trẻ lựa chọn các sách, truyện và dành thời gian đọc sách cho con tại nhà.
Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn nhằm chia sẻ về nội dung, phương pháp, hình thức tăng cường tiếng Việt hiệu quả cho trẻ.
Hướng dẫn giáo viên các lớp tạo môi trường chữ viết trong và ngoài lớp.
Huy động tối đa số trẻ khuyết tật trên địa bàn đến tuổi ra lớp, có hình thức chăm sóc giáo dục đặc biệt đối với trẻ khuyết tật. Ưu tiên giáo viên có trình độ năng lực đứng lớp có trẻ khuyết tật.
4. Công tác Phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi
a. Chỉ tiêu.
Đảm bảo các điều kiện theo nghị định số 02/2014/NĐ- CP ngày 24/3/2014; Thông tư 07/2016 quy định các điều kiện tiêu chuẩn quy trình công nhận chuẩn phổ cập GDMNTENT.
Duy trì các tiêu chí đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi
+ Về cơ sở vật chất:
100% các phòng học của các lớp có trẻ 5 tuổi là phòng kiến cố, bán kiên cố
100% các lớp mẫu giáo 5 tuổi có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu.
100% điểm trường có sân chơi, xanh, sạch, an toàn; có đủ nước, đảm bảo vệ sinh; có đủ nhà vệ sinh cho trẻ sử dụng.
+ Về trẻ:
100% trẻ mẫu giáo thuộc diện được hưởng chế độ hỗ trợ ăn trưa theo quy định tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP và các chế độ chính sách hỗ trợ chi phí học tập, miễn, giảm, cấp bù học phí đối với trẻ em theo quy định.
Huy động 100% trẻ 5 tuổi ra lớp; 97% trẻ 5 tuổi đi học chuyên cần; 100% trẻ 5 tuổi được công nhận hoàn thành chương trình GDMN; 100% trẻ 5 tuổi học 2 buổi/ngày và ăn trưa tại trường.
+ Về giáo viên: Bố trí đảm bảo tỷ lệ 1,6 GV/lớp; 100% GV có trình độ đào tạo trên chuẩn;
b. Nhiệm vụ và giải pháp
Triển khai thực hiện kế hoạch số 1252/KH-UBND ngày 20/7/2021 của UBND huyện về kế hoạch phổ cập xóa mù chữ giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 của huyện Điện Biên Đông, chỉ đạo giáo viên tiến hành ra soát bổ sung các điều kiện đảm bảo để thực hiện có hiệu quả PCGDMNTENT cho trẻ mẫu giáo đặc biệt là điều kiện CSVC và đội ngũ.
Chỉ đạo cho giáo viên tạo môi trường phong phú phù hợp với chủ đề, có đủ đồ dùng đồ chơi để trẻ tham gia trải nghiệm. Tăng cường làm và sử dụng đồ chơi tự tạo một cách có hiệu quả để thu hút trẻ đến lớp, nâng cao chất lượng giáo dục trẻ theo các chủ đề. Dạy trẻ các hoạt động hàng ngày để trẻ đạt các lĩnh vực phát triển và các mục tiêu của bộ chuẩn PTTENT. Tăng cường lồng ghép dạy tiếng Việt cho trẻ thông qua việc trao đổi trò chuyện với trẻ, trong các hoạt động hàng ngày, phối kết hợp với phụ huynh để dạy tiếng Việt cho trẻ ở nhà.
Bố trí đủ giáo viên đứng lớp mẫu giáo 5 tuổi theo thông tư 06 đảm bảo 100% đạt chuẩn trình độ đào tạo. Triển khai nghị định 105/2020/NĐ-CP ngày 8/9/2020 quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non, Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Thực hiện tốt công tác phối hợp với các cấp học trên địa bàn tổ chức
điều tra, xử lý, cập nhật dữ liệu vào phần mềm PCGD-XMC bảo đảm đầy đủ, kịp
thời, chính xác, thống nhất; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lưu trữ hồ sơ phổ cập.
5. Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, giáo viên và nhân viên.
5.1 Về giáo dục tư tưởng chính trị cho đội ngũ.
a. Chỉ tiêu.
100% CBQL, GV chấp hành tốt các chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước.
100% CBQL, GV có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống trong sáng lành mạnh.
b. Nhiệm vụ và giải pháp:
Triển khai đầy đủ văn bản cấp trên đến tới toàn thể CBGV-NV trong trường đặc biệt điều lệ trường mầm non. Đặc biệt là thông tư 06/2019/TT-BGDĐT ngày 22/4/2019 quy định về quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông.
Giáo dục giáo viên không có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong chăm sóc, giáo dục trẻ, không vi phạm các quy định về các hành vi nhà giáo không được làm.
Thường xuyên tuyên truyền đề giáo viên giữ khối đoàn kết nội bộ trong trường học, không có tình trạng đơn thư khiếu nại trong nhà trường.
5.2. Các hoạt động về chuyên môn của giáo viên.
a. Chỉ tiêu.
Giáo viên giỏi các cấp 55%;
- 100% giáo viên thực hiện thiết kế giáo án 1 số hoạt động theo tiến trình Steam.
- 100% nhóm, lớp xây dựng góc hoạt động Steam phù hợp với từng độ tuổi.
- 100% giáo viên được học tập bồi dưỡng chuyên môn, đặc biệt quan tâm chuyên đề “Tổ chức hoạt động giáo dục theo hướng trải nghiệm cho trẻ
- 100% giáo viên hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên.
- 100% CB,GV thực hiện nghiêm túc các chuyên đề theo văn bản hướng dẫn của ngành
b. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Phổ biến đầy đủ nhiệm vụ năm học, các chủ trương đường lối của đảng, pháp luật của nhà nước, nội quy, Quy chế của đơn vị, của ngành để cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường được biết và được tham gia hoạt động: Chỉ thị 1737/CT-BGDĐT ngày 15/5/2018 của bộ trưởng bộ GDĐT về tăng cường quản lý nâng cao đạo đức nhà giáo, trách nhiệm nghề nghiệp, tình yêu thương và trách nhiệm bảo vệ trẻ, nâng cao năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu chăm sóc giáo dục trẻ, khuyến khích giáo viên tự học và khai thác nguồn tài liệu, học liệu hữu ích trên mạng Internet.
Tiếp tục đầy mạnh việc học tập và làm theo đạo đức phong cách Hồ Chí Minh, xây dựng bộ quy tắc ứng xử theo quy định tai thông tư 06/2019/TT-BGDĐT
Bố trí sắp xếp giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình GDMN và PCGDMNTNT. Theo thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở GDMN công lập.
Tổ chức bồi dưỡng tập huấn hướng dẫn giáo viên thực hiện chương trình giáo dục mầm non sau sửa đổi bổ sung, và đưa nội dung hướng dẫn thực hiện chương trình GDMN sau sửa đổi vào trong chương trình GD nhà trường phù hợp với điều kện của địa phương, của nhà trường và khả năng nhu cầu của trẻ.
Tăng cường nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục mầm non tại lớp ghép, chú trọng giáo dục lễ giáo, giáo dục vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường cho trẻ.
Tăng cường tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hình thức “Nghiên cứu bài
học”, xây dựng “Cộng đồng học tập” trong trường mầm non.
Tiến hành khảo sát GV đầu năm để phân loại chất lượng GV, từ đó xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho GV chưa đạt yêu cầu.
Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra đánh giá chất lượng giáo viên, học sinh hàng tháng, đầu năm, cuối năm học .
Tổ chức tốt kỳ thi GVG cấp trường theo điều lệ của bộ GD&ĐT ban hành. BGH chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch sát với điều kiện nhà trường.
Xây dựng kế hoạch tự học tự bồi dưỡng của mỗi GV, yêu cầu giáo viên tích cực học tập bồi dưỡng những kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non chỉ đạo các giáo viên và tổ chuyên môn thực hiện tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học và cộng động học tập dựa trên sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, tăng cường hình thức theo khối, tổ, nhóm, tập trung, qua mạng, coi trọng bồi dưỡng kỹ năng thực hành tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục theo quan điểm “Lấy trẻ làm trung tâm” cho CBQL, GV. Nâng cao năng lực CBQL, GV ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và chăm sóc, giáo dục trẻ.
5.3 Đánh giá xếp loại chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp GVMN.
a. Chỉ tiêu
- 100% CBQL được đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng xếp loại khá trở lên
- 20% GV được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp loại đạt, 60% GV xếp loại khá; 20% GV xếp loại tốt
b. Nhiệm vụ và giải pháp
- Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo TT 25/2018/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chuẩn Chuẩn Hiệu trưởng cơ sở GDMN; Đánh giá giáo viên theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Nghị định 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
Tổ chức cho giáo viên học tập và nghiên cứu thông tư 25/2018 – BGDĐT ngày 8/10/2018 ban hành chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non và thông tư 26/2018-BGDĐT ngày 8/10/2018 ban hành chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Tăng cường giáo dục bồi dưỡng nâng cao phẩm chất, đạo đức lối sống, kiến thức kỹ năng sư phạm. Hướng dẫn giáo viên cách đánh giá xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp, cách thu thập và lưu giữ minh chứng, hướng dẫn giáo viên tự bồi dưỡng để đạt các tiêu chí trong chuẩn nghề nghiệp GVMN.
6. Công tác tổ chức:
6.1. Thành lập bộ máy nhà trường:
* Chỉ tiêu:
- XD kế hoạch nhiệm vụ năm học và thông qua Hội đồng trường, Ban giám hiệu bàn bạc thống nhất, sau đó thông qua Hội đồng nhà trường.
- Ban giám hiệu tổ chức họp giao ban Ban giám hiệu 1 tuần/lần vào chiều thứ 6 hoặc đầu giờ sáng thứ 2 hàng tuần.
- Hàng tháng XD kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch.
- Ra QĐ thành lập các Hội đồng
+ Hội đồng tuyển sinh;
+ Hội đồng thi đua khen thưởng;
+ Hội đồng khoa học của trường;
+ Hội đồng kiểm định chất lượng;
- QĐ kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ;
- QĐ thành lập các tổ chuyên môn và tổ Văn phòng.
- QĐ kiện toàn BCĐ Y tế học đường, BCĐ phòng chống dịch bệnh;
- QĐ kiện toàn Ban thanh tra nhân dân;
- QĐ thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường học.
- QĐ thành lập Ban đại diện CMHS.
- QĐ thành lập Ban giám sát về việc tăng cường công tác phòng dịch, công tác quản lý vệ sinh dinh dưỡng và ATTP
* Biện pháp:
- Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGD&ĐT ngày 31/12/2020 ban hành Điều lệ trường Mầm non. Căn cứ vào khả năng, năng lực, trình độ của CB,GV,NV để phân công nhiệm vụ hợp lý.
- Kiểm tra theo dõi, đánh giá nhiệm vụ được phân công của các thành viên đảm nhận chức vụ nói trên. Thực hiện tốt công tác thông tin hai chiều, lắng nghe ý kiến góp ý, đề xuất chính đáng điều chỉnh kịp thời trong quá trình chỉ đạo hoạt động.
6.2. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên.
- Đối với công tác khen thưởng: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả phấn đấu, tu dưỡng rèn luyện của giáo viên, nhân viên trong năm học (Thành tích được tập thể bình bầu) và căn cứ vào Quy chế thi đua khen thưởng để ra QĐ khen thưởng.
- Kỷ luật: Dựa vào mức độ vi phạm kỷ luật của đội ngũ, giáo viên, nhân viên, Hiệu trưởng có quyền thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định
7. Quản lý tài chính tài sản nhà trường, xây dựng kế hoạch mua sắm CSVC:
* Chỉ tiêu phấn đấu:
- Xây dựng kế hoạch công tác cơ sở vật chất phù hợp với thực tế của năm học.
- 100% nhóm lớp thực hiện ký nhận, bàn giao tài sản, sử dụng tài sản hiệu quả.
- 100% tài sản mua sắm, bảo quản và sử dụng đúng mục đích.
- Thực hiện thu chi đúng theo các văn bản hướng dẫn của cấp trên; đảm bảo nguyên tắc tài chính
* Biện pháp thực hiện:
- Khảo sát thực trạng cuối năm, Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa, cải tạo, làm mới, thanh lý, tiếp nhận CSVC đầu năm theo quy định.
- Thành lập Ban kiểm kê tài sản và tiến hành kiểm kê, số lượng CSVC tài sản định kỳ 1 năm/2 lần (Cuối năm tài chính và cuối năm học), lập biên bản có chữ ký của các thành viên trong Ban kiểm kê và giáo viên chủ nhiệm.
- Phân công Phó Hiệu trưởng, Kế toán, Thủ kho trực tiếp theo dõi quản lý cấp phát CSVC thiết bị nhà trường.
- Lập sổ thu - chi tài chính theo hướng dẫn của Sở (Phòng) tài chính.
- Kiểm tra việc sử dụng quản lý CSVC của các nhóm, lớp, có hình thức xử phạt đối với các GV,NV quản lý CSVC yếu kém (Để mất mát hư hỏng phải đền)
8. Công tác kiểm tra nội bộ trường học
- Thành lập Ban KTNB trường học năm học 2024-2025 ngay từ đầu năm học.
- Xây dựng kế hoạch KTNB phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.
- Triển khai thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra theo kế hoạch, đảm bảo các nội dung theo yêu cầu.
- Kết hợp ban TTND giải quyết kịp thời các vướng mắc trong đơn vị để có đề xuất điều chỉnh kịp thời.
- Điều chỉnh bổ sung đầy đủ các loại kế hoạch trong năm học, xử lý kết quả, báo cáo, rút kinh nghiệm sau khi tổ kiểm tra báo cáo và có kết luận của Hiệu trưởng.
9. Công tác ứng dụng Công công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy
a. Chỉ tiêu.
80% CBGV- NV đổi mới phương thức quản lý, ứng dụng nền tảng số phục vụ quản trị trong nhà trường, phương thức tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
100% CBGV có hồ sơ và tài khoản sử dụng để tự bồi dưỡng một cách chủ động, thường xuyên theo nhu cầu.
100% các dữ liệu về trẻ, về đội ngũ được cập nhật vào phần mềm theo đúng quy định.
100% giáo viên soạn bài trên máy tính.
b. Nhiệm vụ và giải pháp:
Triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025. Tăng cường UDCNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo theo Quyết định số 1282/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2022.
Đẩy mạnh công tác UDCNTT trong quản lý và chăm sóc giáo dục trẻ, lưu giữ và sử dụng hồ sơ sổ sách chuyên môn đảm bảo tinh gọn hiệu quả, tránh hình thức gây áp lực cho GV.
Thực hiện nghiêm túc dữ liệu về trẻ em và đội ngũ vào phần mềm cơ sở dữ liệu của ngành, cập nhập dữ liệu PCGDMNTNT, nâng cao chất lượng hiệu quả thống kê, tổng hợp.
Tổ chức các chuyên đề về Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác giảng dạy, xây dựng các video hướng dẫn phụ huynh thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và vui chơi cùng con tại nhà trong thời gian trẻ không đến trường do dịch bệnh hoặc thiên tai.
Nâng cao chất lượng hiệu quả cho trẻ làm quen với tin học, xây dựng kế hoạch hoạt động và khai thác sử dụng có hiệu quả phòng tin học của trẻ;
Triển khai hoàn thiện cập nhật dữ liệu về trẻ em, đội ngũ vào phần mềm cơ sở dữ liệu của ngành, cập nhập phần mềm phổ cập xóa mù chữ, nâng cao hiệu quả thống kê tổng hợp phục vụ cho công tác quản lý của nhà trường;
Áp dụng các công nghệ phù hợp, hỗ trợ tạo dựng môi trường hoạt động giáo dục, trò chơi vận động trong không gian mô phỏng thực tế ảo phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường;
Tạo mọi điều kiện để thuận lợi để CBGV, NV học tập nâng cao trình độ khả năng Ứng dụng công nghệ thông tin.
Triển khai các nội dung công văn qua gmail chung, zalo... của nhà trường để giáo viên kịp thời nắm bắt.
10. Công tác khảo thí và quản lý chất lượng giáo dục mầm non.
10.1. Hội thi, giao lưu, ngày lễ, ngày hội của trẻ
* Chỉ tiêu:
+ Phấn đấu 8/12 các nhóm, lớp có trẻ tham gia hội thi “Bé thông minh nhanh trí”cấp trường, cấp huyện vào tháng 4/2025
+ Tổ chức tốt các ngày hội, ngày lễ: “Ngày hội đến trường của bé”; “Tết Trung thu”; “Ngày nhà giáo VN 20/11”; “Tết Nguyên đán”; “ Ngày Quốc tế phụ nữ 8/3”;“Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6” và “Ngày lễ ra trường cho trẻ 5 tuổi”.
* Giải pháp thực hiện:
- Giao cho bộ phận chuyên môn xây dựng Điều lệ, Kế hoạch tổ chức Hội thi cụ thể ngay từ đầu năm học.
- Chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc các hội thi, giao lưu, ngày hội, ngày lễ đồng thời được đưa vào Kế hoạch giáo dục ngay từ đầu năm học của trường và “lấy trẻ làm trung tâm” trong quá trình tổ chức.
- Tăng cường công tác phối hợp với cha mẹ trẻ tổ chức các hội thi, ngày hội, ngày lễ cho cô và trẻ.
- Giao chỉ tiêu cho các nhóm, lớp tăng cường công tác rèn trẻ để tham gia hội thi các cấp
- Làm tốt công tác tuyên truyền với cha mẹ trẻ để tổ chức các hoạt động nhằm giúp trẻ phát triển một cách toàn diện.
10.2. Hội thi của giáo viên:
* Chỉ tiêu:
+ 100% các lớp, điểm trường tham gia thi “Làm đồ dùng đồ chơi tự tạo” cấp trường
+ 70% GV đăng ký tham gia thi GVDG cấp trường
b. Nhiệm vụ và giải pháp
- Phát huy vai trò của tổ cốt cán trong công tác bồi dưỡng giáo viên nhằm xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ trong đó tập trung đi sâu vào bổi dưỡng chuyên môn nâng cao chất lượng hiệu quả chăm sóc giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động kết nối, chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp với hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến về các hoạt động tham quan, xây dựng thực hiện kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục; tư vấn xây dựng phát triển chương trình giáo dục nhà trường, mô hình phù hợp với điều kiện cụ thể của trường, lớp và địa phương; đánh giá hiệu quả thực hiện.
11. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia.
a. Chỉ tiêu:
Phấn đấu đạt các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia mức độ I và kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 theo thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ Giáo dục và đạo tạo ban hành.
b. Nhiệm vụ và giải pháp
Trường đã xây dựng kế hoạch hoạt động của nhà trường cho cả năm học, học kỳ, tháng và tuần, có biện pháp và tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ.
Tổ chức tốt công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên đảm bảo chất lượng học sinh đạt theo yêu cầu trường chuẩn quốc gia, và trường đảm bảo chất lượng giáo dục.
Giáo viên thực hiện nghiêm túc công tác chăm sóc, giáo dục trẻ đảm bảo an toàn thể chất và tinh thần cho trẻ để đảm bảo chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
Tiếp tục tham mưu tu sửa cơ sở vật chất các điểm trường để đảm bảo các tiêu chí của trường chuẩn.
12. Công tác tuyên truyền về GDMN, xã hội hóa giáo dục
a. Chỉ tiêu:
- Cơ sở vật chất: 40% phụ huynh học sinh đóng góp nhân lực, vật lực để, xây dựng cảnh quan môi trường, làm đồ dùng đồ chơi ngoài trời...
- Công tác bán trú:100% giáo viên làm tốt công tác phối hợp với phụ huynh trong việc đóng góp gạo, chất đốt tổ chức nấu ăn cho trẻ và vận động trẻ đến trường đảm bảo tỷ lệ chuyên cần.
- Huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp: Đảm bảo chỉ tiêu giao.
- 100% các lớp có các góc tuyên truyền.
- 100% các lớp tổ chức họp phụ huynh ngay từ đầu năm học, cuối học kỳ, cuối năm và họp đột xuất khi cần thiết.
- 100% các lớp huy động được ngày công phụ huynh cải tạo cảnh quan môi trường lớp học.
b. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Tham mưu với UBND xã, tăng cường phối hợp chặt chẽ với các ban ngành đoàn thể tại địa phương, các bậc phụ huynh để thực hiện công tác XHHGD.
- Thực hiện các chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển GDMN theo Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư phát triển GDĐT giai đoạn 2019 - 2025.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình để thu hút các nguồn lực xã hội cho phát triển GDMN tại địa phương;
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực phát triển GDMN (cử người phụ trách, giao nhiệm vụ, công khai, kiểm tra giám sát…). Thực hiện nghiêm túc các quy định về tài trợ cho nhà trường theo Thông tư số 16/2018/TTBGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ GDĐT và văn bản số 1101-CV/PGD&ĐT ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Phòng GD&ĐT.
- Chủ động tuyên truyền về vai trò, vị trí của giáo dục mầm non tới các bậc phụ huynh học sinh trên địa bàn để nhận được sự quan tâm, ủng hộ đóng góp nhân lực vật lực để tu sửa trường lớp, hàng rào và nâng cao nhận thức cho cha mẹ trẻ về giáo dục mầm non trong việc huy động trẻ ra lớp
Nâng cao chất lượng các góc tuyên truyền tại các nhóm lớp, đảm bảo phong phú về nội dung, hấp dẫn về hình thức, phù hợp với nhận thức của các bâc cha mẹ, nội dung tuyên truyền cụ thể rõ ràng. Kiểm tra đánh giá việc thực hiện các nội dung, hình thức tuyên truyền ở lớp và đưa vào tiêu chí đánh giá thi đua của giáo viên.
Ngoài ra thường xuyên tổ chức đưa các tin bài về các hoạt động của nhà trường lên trang Wetsile của trường để giáo viên phụ huynh cùng theo dõi.
13. Xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi
a. Chỉ tiêu:
Có đủ phòng học, phòng chức năng; phòng làm việc. Đủ các công trình vệ sinh cho cô và trẻ sử dụng, đảm bảo theo quy định của thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong các trường mầm non tiểu học, trung học cơ sở, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học
100% các lớp đủ thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi theo thông tư 47/2020/TT- BGDĐT quy định lựa chọn đồ chơi học liệu được sử dụng trong các cơ sở GDMN.
b. Nhiệm vụ và giải pháp:
Rà soát thực trạng cơ sở vật chất của nhà trường và nhu cầu thực tế các phòng học, phòng ngủ, phòng làm việc, công trình vệ sinh, bếp ăn để đáp ứng nhu cầu trường chuẩn quốc gia mức độ I.
Tiếp tục tôn tạo và tu sửa hệ thống phòng học, phòng chức năng ở trung tâm trường đã bị hỏng; tham mưu bổ xung thêm đồ dùng đồ chơi ngoài trời, máy tính phục vụ cho việc học của trẻ.
Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn thu hợp pháp để tu sửa, nâng cấp, cải tạo cảnh quan môi trường.
Rà soát mua sắm bổ sung tài liệu, làm đồ dùng đồ chơi tự tạo theo chủ đề, phục vụ tổ chức hoạt động giáo dục theo hướng tích hợp theo phương châm “Học mà chơi, chơi mà học” và phục vụ chuyên đề nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non.
14. Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo của ban giám hiệu.
14.1. Cải cách hành chính, đổi mới giáo dục: Thực hiện tốt công tác quản lý ngày giờ công của cán bộ giáo viên, phân công, bố trí giờ làm việc hợp lý theo thông tư 48, hiệu trưởng xây dựng kế hoạch, công khai và tổ chức kiểm tra nội bộ trường học theo đúng kế hoạch.
Giảm tải hệ thống hồ sơ sổ sách theo tinh thần chỉ đạo của các cấp.
Triển khai công việc qua mạng, giảm tải nội dung họp hành không cần thiết, tránh lãng phí thời gian.
Thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục nhà trường, phát triển chương trình giáo dục của nhà trường phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Thực hiện nghiêm túc TT Số: 09/2024/TT-BGDĐT Thông tư Quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Thực hiện tốt công tác quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách.
Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trường học theo Nghị định số 04/2015/NĐ-CP, ngày 09/1/2015 và hướng dẫn tại Thông tư số 01/2016/TT-BNV, ngày 13/1/2016 của Bộ Nội vụ.
14.2. Quản lý tài chính:
Quản lý tốt nguồn ngân sách nhà nước cấp đảm bảo mọi chế độ cho cán bộ giáo viên.
Nghị định 81/2021 ngày 27/8/2021 quy định về cơ chế thu quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục Thực hiện nghiêm túc quy trình thu chi nguồn thỏa thuận với phụ huynh, nguồn xã hội hóa giáo dục để thực hiện công tác CSGD trẻ.
Quản lý và thực hiện nghiêm túc chứng từ hồ sơ sổ sách kế toán theo đúng nguyên tắc tài chính.
Thanh quyết toàn mọi chế độ của giáo viên và học sinh kịp thời.
14.3. Quản lý tài sản;
Xây dựng quy chế sử dụng bảo quản cơ sở vật chất, giao tài sản cho từng lớp, các tổ chuyên môn, các bộ phận quản lý, bảo quản và tăng cường công tác kiểm tra giám sát việc bảo quản CSVC hiện có để phát hiện hư hỏng và sửa chữa kịp thời.
Rà soát mua sắm bổ sung tài liệu, làm đồ dùng đồ chơi đáp ứng đủ yên cầu đồ dùng đồ chơi cho trẻ theo quy định.
Thực hiện đảm bảo đúng quy trình thanh lý tài sản theo quy định của nhà nước, rà soát và đề nghị thanh lý những đồ dùng đồ chơi, công cụ dụng cụ và tài sản không đúng quy cách và tài sản đã hết liên hạn sử dụng.
Cập nhập tài sản tăng giảm hàng năm vào phần mềm kế toán đầy đủ.
14.4. Công tác kiểm tra nội bộ trường học
a. Chỉ tiêu. Phấn đấu 30% CBGV trong trường được kiểm tra nội bộ; 70% được kiểm tra chuyên đề
b. Nhiệm vụ và giải pháp: Ra quyết định thành lập tổ kiểm tra nội bộ trong nhà trường. Như kiểm tra toàn diện nhà trường, Kiểm tra các chuyên đề, kiểm tra các tổ nhóm trong nhà trường, kiểm tra các hoạt động sư phạm nhà giáo, kiểm tra tài chính, Kiểm tra hoạt động các phòng chức năng, kiểm tra CSVC, kiểm thực hiện chế độ của trẻ kiểm tra công tác nuôi dưỡng, kiểm tra chất lượng học sinh...
V. ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA NĂM HỌC 2024-2025
- Đề nghị UBND tỉnh công nhận tập thể lao động xuất sắc.
- Phấn đấu Công đoàn đạt danh hiệu Công đoàn cơ sở vững mạnh
- Cá nhân: Phấn đấu 15 % đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở; 100 % đạt danh hiệu LĐTT; 30 % được UBND huyện tặng Giấy khen; 05 % được LĐLĐ huyện tặng Giấy khen./.
KẾ HOẠCH THỤC HIỆN TỪNG THÁNG
(Kèm theo kế hoạch số 26/KH-MNLG ngày 26 tháng 8 năm 2024 của trường MN Luân Giói)
STT | Tháng | Nội dung thực hiện | Ghi chú |
1 | 8/2024 |
- Cán bộ, giáo viên tham gia bồi dưỡng chính trị; bồi dưỡng thường xuyên hè. - Họp phân công công tác cho CBGVNV. - Kiểm tra hồ sơ tuyển sinh đầu năm. - Chuẩn bị mọi điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường học tập để chuẩn bị cho năm học mới. |
|
2 | 9/2024 |
- Tựu trường ngày 29/9/2024, ổn định nền nếp học sinh - Khai giảng 05/9, thực học từ ngày 06/9/2024. - Khám sức khỏe cho trẻ lần 1 - Chỉ đạo họp Phụ huynh các lớp - Tổ chức họp đại diện PHHS toàn trường. - Chỉ đạo các bộ phận Công đoàn, chuyên môn, ĐTN, viết bài đưa tin đăng tải trên trang web của trường hàng tháng - Hội nghị CNVC (Tổ chức cam kết chất lượng giáo dục và đăng ký thi đua) - Thu hồ sơ và duyệt các chế độ học sinh. - Phát động thi đua đợt 1 từ 1/9/2024 - 20/11/2024 - Chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, - Phối hợp với các cấp học chỉ đạo rà soát, điều tra cập nhật dữ liệu phổ cập đầu năm. - Khảo sát chất lượng đầu năm - Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch |
|
3 | 10/2024 |
- Họp hội đồng sư phạm, họp chuyên môn trường - Chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ CM - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, viết bài đưa tin đăng tải trên trang web của trường - Kiểm tra công tác ăn bán trú - Chỉ đạo các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá tiếp tục thu thập minh chứng hoàn thiện hồ sơ - Dự giờ thao giảng đợt I - Tổ chức tọa đàm 20/10 |
|
4 | 11/2024 |
- Họp hội đồng sư phạm, họp chuyên môn trường - Chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn - Kiểm tra hoạt động 03 tổ CM - Sơ kết thi đua đợt 1 phát động thi đua đợt 2 từ 21/11/ 2024- 03/2/2025 - Kiểm tra các nhóm lớp việc thực hiện chuyên đề: " Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm" - Chỉ đạo cân đo trẻ lần 2, chấm biểu đồ tăng trưởng. - Tổ chức thi " GV dạy giỏi cấp trường" - Tiếp tục thu thập minh chứng và hoàn thiện báo cáo tự đánh giá |
|
5 | 12/2024 |
- Họp hội đồng sư phạm - Chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, - Rà soát, kiểm tra công tác tự đánh giá, trường chuẩn quốc gia của đơn vị
|
|
6 | 01/2025 |
- Họp hội đồng sư phạm, - Đẩy mạnh công tác truyền thông, viết bài đưa tin đăng tải trên trang web của trường - Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch, kiểm tra công tác tài chính, kế toán - Tổ chức thi " Bé thông minh nhanh trí " cấp trường, lựa chọn và rèn học sinh tham gia thi " Bé thông minh nhanh trí " cấp huyện - Chuẩn bị hồ sơ đón đoàn kiểm tra công tác tự đánh giá của PGD - Kết thúc học kỳ I kết thúc học kỳ I ngày 15/01/2025, tái giảng học kỳ II ngày 16/1/2025 - Tổng hợp báo cáo sơ kết học kỳ I - Họp Ban đại diện PHHS - Nghỉ Tết Nguyên Đán từ 27/1/2025 đến hết ngày 02/2/2025; phân công trực tết |
|
7 | 02/2025 |
- Họp hội đồng sư phạm - KT việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học của GV -Thi “Làm đồ dùng đồ chơi tự tạo” cấp trường - Chỉ đạo GV rèn học sinh tham gia thi "Bé thông minh nhanh trí" cấp huyện - Sơ kết thi đua đợt 2 và phát động thi đua đợt 3 từ ngày 04/2-26/3
|
|
8 | 3/2025 |
- Họp hội đồng sư phạm - Chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. - Bồi dưỡng GV tham gia thi GV dạy giỏi cấp huyện. - Chỉ đạo GV rèn học sinh tham gia thi "Bé thông minh nhanh trí" cấp huyện - Tổ chức tọa đàm ngày 8/3, 26/3. - Sơ kết thi đua đợt 3 và phát động thi đua đợt 4 - Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
|
|
9 | 4/2025 |
- Họp hội đồng sư phạm - Chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. - Kiểm tra PCGDMNTNT năm 2024, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp huyện kiểm tra công nhận
- Kiểm tra đánh giá công tác bồi dưỡng thường xuyên - KT tiến độ thực hiện chương trình các nhóm lớp - Kiểm tra công tác y tế - Kiểm tra hồ sơ thu, chi các khoản dịch vụ trong năm học
|
|
10 | 5/2025 |
- Họp hội đồng sư phạm - Chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. - Tổ chức cân đo cho trẻ đợt 4, khám sức khỏe cho trẻ toàn trường - Kiểm tra chất lượng học sinh cuối năm và bàn giao hồ sơ trẻ 5 tuổi cho cấp Tiểu học. - Chỉ đạo GV các nhóm/lớp thực hiện công tác vệ sinh, kiểm kê tài sản, bàn giao cơ sở vật chất....Họp phụ huynh cuối năm. - Họp bình xét thi đua cuối năm học - Tổng hợp báo cáo tổng kết năm học 2024 – 2025 - Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 23/5/2025.
|
|
11 | 6/2025 |
|
|
12 | 7+8/2025 |
- Kiểm tra công tác trực hè bảo vệ cơ sở vật chất |
Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT(để b/c); - Cá nhân (để t/h); |
HIỆU TRƯỞNG Dương Thị Hạnh |
|||