Các phụ lục công khai theo TT09

Thứ hai - 02/09/2024 23:06
UBND HUYỆN  ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG MN  LUÂN GIÓI
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Luân Giói, ngày 23 tháng 08 năm 2024         
 
 
CÔNG KHAI
 
          Thực hiện Thông tư 09/TT/2024/TT-BGDĐT ngày 03/6/2024 về Quy định công khai trong các hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Trường Mầm non Luân Giói công khai hoạt động của nhà trường
A. Mục 1 CÔNG KHAI CHUNG
          I. điều 4: THÔNG TIN CHUNG
          1. Tên cơ sở giáo dục: Trường mầm non Luân Giói
          2. Địa chỉ trụ sở: Bản Giói B, xã Luân Giói, huyện Điện biên Đông, tỉnh Điện Biên
        Cổng thông tin điện tử: https://mnluangioi.pgddienbiendong.edu.vn/
3. Loại hình: Trường công lập do UBND huyện Điện Biên Đông quản lý trực tiếp và Phòng Giáo dục đào tạo Điện Biên Đông quản lý chuyên môn theo quy định
          4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục:
* Sứ mệnh:
Sứ mệnh của mầm non Luân Giói là xây dựng môi trường học tập hạnh phúc lấy trẻ làm trung tâm. Học sinh được: “Học tập sáng tạo- Rèn luyện chăm ngoan - Vui chơi lành mạnh”. Phát triển theo phương châm “Trẻ là trung tâm trong quá trình nuôi dạy” để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển năng lực, phẩm chất, khả năng sáng tạo của bản thân, biết ứng sử văn hóa, giao tiếp văn minh, lịch sự và thích ứng với sự phát triển của xã hội để trở thành những người công dân tốt.
* Tầm nhìn
Trường mầm non Luân Giói xây dựng nhà trường có uy tín, chất lượng; là trung tâm văn hóa giáo dục của địa phương;  là nơi cha mẹ học sinh luôn tin tưởng lựa chọn để con em mình học tập, rèn luyện; là nơi đào tạo học sinh thành những con người sống có trách nhiệm , lòng nhân ái, hòa nhập tốt trong cộng đồng và luôn có khát vọng vươn lên phát huy truyền thống hiếu học; là nơi giáo viên luôn năng động sáng tạo và vươn tới thành công với khát vọng được cống hiến.
Hướng tới xây dựng hệ thống trường lớp đạt chuẩn Quốc gia về giáo dục và nuôi dưỡng, giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất cũng như kỹ năng sống của trẻ ngay từ nhỏ.
Khuyến khích trẻ không ngừng phát triển các mối quan hệ tự nhiên và xã hội xung quanh mình, từ đó kích thích sự tò mò, ham thích khám phá, mong muốn tìm hiểu thế giới xung quanh của trẻ, điều này giúp trẻ tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên, có khả năng tư duy sáng tạo, phát triển về kiến thức, nhân cách  một cách toàn diện.
* Mục tiêu của cơ sở giáo dục
Trẻ phát huy tính tự lập và tự học.
Trẻ  tự tin thể hiện cá tính và năng lực của bản thân
 - Trẻ hình thành tính tự kỉ luật cho bản thân.
 - Trẻ  biết cách tôn trọng bản thân, môi trường và những người xung quanh.
          - Trẻ phát triển khả năng làm việc nhóm, biết cách hợp tác, chia sẻ cùng hướng tới thành công.
 - Trẻ học được cách nuôi dưỡng các mối quan hệ và thúc đẩy tình yêu thương, sự tin tưởng lẫn nhau.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Trường mầm non Luân Giói được thành lập từ tháng 07/8/2006  theo Quết định số  503/QĐ-UBND của UBND huyện Điện biên Đông. Trường được xây dựng tại bản Giói B xã Luân Giói.
Trường mầm non Luân Giói phấn đấu trong năm học 2024-2025 được công nhận lại Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, kiểm định chất lượng cấp độ 2.
Hàng năm nhà trường luôn nhận được sự quan tâm động viên của cấp ủy chính quyền xã Luân Giói và lãnh đạo Huyện ủy - Hội đồng nhân dân- UBND huyện đặc biệt là sự chỉ đạo sát sao của lãnh đạo và chuyên môn phòng GD&ĐT Điện Biên Đông cùng với sự nỗ lực cố gắng phấn đấu của tập thể đội ngũ giáo viên, các bậc phụ huynh học sinh đã giúp đỡ nhà trường luôn hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
6. Thông tin người đại diện
6.1. Họ và tên: Dương Thị Hạnh - Chức vụ: Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Trường mầm non Luân Giói, bản Giói B, xã Luân Giói, huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện  Biên
Số điện thoại: 0888602929
Địa chỉ gmail: mnluangioi2021@gmail.com
6.2. Họ và tên: Trần Thị Lanh - Chức vụ: P'Bí thư chi bộ - P'Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Trường mầm non Luân Giói, bản Giói B, xã Luân Giói, huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện  Biên
Số điện thoại: 0355359609
          Địa chỉ gmail: honglanhvk@gmail.com
6.3. Họ và tên: Quàng Thị Hương - Chức vụ: P' Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Trường mầm non Luân Giói, bản Giói B, xã Luân Giói, huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện  Biên
Số điện thoại: 0355655730
         Địa chỉ gmail: quangthihuong@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy
- Quyết định thành lập số 503/QĐ-UBND của UBND huyện Điện biên Đông, ngày 07/8/2006.
- Quyết định kiện toàn hội đồng trường
- Quy chế hoạt động; Sơ đồ tổ chức bộ máy; quyết định phân công nhiệm vụ
          8. Các văn bản khác
          - Chiến lực phát triển nhà trường giai đoạn
          - Nghị quyết hội đồng trường
          - Quy chế chi tiêu nội bộ
          - Kế hoạch tuyển sinh
          - Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học
          - Quy chế dân chủ
          - Quy chế phối hợp
                                              Luân Giói, ngày  23 tháng 8 năm 2024
                                                    Thủ trưởng đơn vị
                 
                               
                                                                      
 
 
 
                                                                         Dương Thị Hạnh
 
 
UBND HUYỆN  ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG MN LUÂN GIÓI
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
Luân Giói, ngày 23 tháng 08 năm 2024         
 
CÔNG KHAI
          Thực hiện Thông tư 09/TT/2024/TT-BGDĐT ngày 03/6/2024 về Quy định công khai trong các hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Trường Mầm non Luân Giói công khai hoạt động của nhà trường
A. Mục 1 CÔNG KHAI CHUNG
          II. Điều 5: THU, CHI TÀI CHÍNH
          1. Tình hình tài chính của Trường mầm non Luân Giói năm 2024
          a. Các khoản thu
          - Ngân sách nhà nước: 0
          - Học phí: Năm học 2024-2025
           Đối với trẻ tại vùng III ( trẻ dân tộc vùng ĐBKK) nộp 7.500đ/HS/1tháng
          b. Các khoản chi thường xuyên
          - Tiền lương của CBGVNV (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho CBQL,gv, nv) 29 người.
.         Số tiền 5.249.000.000đ/1 năm
          - Chi hỗ trợ người học (học bổng, trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua khen thưởng): không có
          2. Các khoản thu và mức thu đối với người học bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo        
- Học phí: Năm học 2024-2025
           Đối với trẻ tại vùng III (trẻ dân tộc vùng ĐBKK) nộp 7.500đ/HS/1tháng
          3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học.
          Kinh phí cấp bù MGHP: 60.000.000đ
          4. Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có).
                                         Luân Giói, ngày  23 tháng 8 năm 2024
                                    Thủ trưởng đơn vị


 
 
 
 
                                                                      Dương Thị Hạnh
UBND HUYỆN  ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG MN LUÂN GIÓI
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Luân Giói, ngày 23 tháng 08 năm 2024         
 
CÔNG KHAI
          Thực hiện Thông tư 09/TT/2024/TT-BGDĐT ngày 03/6/2024 về Quy định công khai trong các hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Trường Mầm non Luân Giói công khai hoạt động của nhà trường
          B. Mục 2 CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON
          I. Điều 6: ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MẦM NON
          1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
          a) Số lượng CBQL, giáo viên và nhân viênchia theo vị trí việc làm và trình độ đào tạo:
STT Nội dung Tổng số Trình độ đào tạo Hạng chức danh nghề nghiệp
TS ThS ĐH TC Dưới TC Hạng IV Hạng III Hạng II
  Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên 29      27  0 0 5 19
I Cán bộ quản lý 3     3           3
1 Hiệu trưởng  1      1            1
2 Phó hiệu trưởng 2     2          
II Giáo viên 24     23 1 0   0 5 18
1 Nhà trẻ 5     4 1 0   0 4 1
2 Mẫu giáo 19     19         1 18
III Nhân viên                    
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung 2     1   1        
1 Văn thư 1     1            
2 Kế toán          1        
3 Thủ quỹ  0      0          0
4 Thư viện       0         0 0
Vị trí  việc làm hỗ trợ, phục vụ                    
1 Y tế                    
2 Nhân viên Bảo vệ                    
3 Nhân viên Phục vụ                    
4 Nhân viên Nấu ăn 3           3      
b) Số lượng, tỷ lệ CBQL, giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp
STT Nội dung Tổng số Chuẩn nghề nghiệp
Tốt Khá TB Kém
  Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên 27 16 11 0  
I Cán bộ quản lý 3        
1 Hiệu trưởng  1      
2 Phó hiệu trưởng 2 2      
II Giáo viên 24  14 10     
1 Nhà trẻ 5 2 3    
2 Mẫu giáo  19  12 7    
Tổng cộng 27 16 11    
Tỷ lệ %          
c) Số lượng, tỷ lệ CBQL,Gv hoàn thành BDTX hàng năm
STT Nội dung Tổng số Bồi dưỡng thường xuyên
Hoàn thành Không hoàn thành
  Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên 27 27  
I Cán bộ quản lý 3 3  
1 Hiệu trưởng  1  1  
2 Phó hiệu trưởng 2 2  
II Giáo viên 24 24  
1 Nhà trẻ 5 5  
2 Mẫu giáo  19  19  
Tổng cộng 27 27  
Tỷ lệ %   100  
2. thông tin về cơ sở vật chất
          a) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một trẻ em; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
          - Diện tích xây dựng trường 7,293,3m2,
          - Diện tích bình quân tối thiểu cho 01 trẻ 18,5m2/trẻ
Diện tích bình quân tối thiểu  cho 1 trẻ của trường Yêu cầu tối thiểu theo quy định (theo 2a Điều 5, chương II Thông tư 13) So sánh đối chiếu với yêu cầu tối thiểu quy định
18,5m2/trẻ
 
12m2/trẻ Đạt
            b) Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng hành chính quản trị; khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; khối phòng tổ chức ăn (áp dụng cho các cơ sở giáo dục có tổ chức nấu ăn); khối phụ trợ; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
TT Tên phòng Hiện trạng Yêu cầu tối thiểu Đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định
I Khối phòng hành chính, quản trị      
1 Phòng Hiệu trưởng 20 m2, đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành 12-15m2, đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành Đạt
2 Phòng Phó Hiệu trưởng1 10 m2, đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành 10-12m2, đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành Đạt
3 Văn phòng trường 36 m2, đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành 30m2, đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành Đạt
4 Phòng cho nhân viên 16 m2, có giường tầng, tủ để đồ cá nhân 16m2, có giường tầng, tủ để đồ cá nhân Đạt
5 Khu để xe của giáo viên, cán bộ, nhân viên 50m2 Có mái che và đủ chỗ cho giáo viên, cán bộ, nhân viên Đạt
II Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em      
1.1 Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em      
  Khu sinh hoạt chung 864m2=1,63m2/trẻ 1,50m2 Đạt
  Khu ngủ 864m2=1,63m2/trẻ 1,50m2 Đạt
  Diện tích hiên chơi (m2) 0,5m2/trẻ em 0,50m2 Đạt
  Kho nhóm, lớp 10m2 6m2 Đạt
2 Sân chơi riêng 687m2=1,7m2/trẻ 1m2/trẻ nhà trẻ
2m2/trẻ MG
Đạt
III Khối phòng tổ chức ăn      
1 Nhà bếp 240m2=0,45m2/trẻ 0,3m2/trẻ Đạt
  Kho thực phẩm 15m2 10-12m2/kho Đạt
IV Khối phụ trợ      
                                               Luân Giói, ngày  23 tháng 8 năm 2024
                                                          Thủ trưởng đơn vị
        

 
 
 
 
                                                                       Dương Thị Hạnh
 
UBND HUYỆN  ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG MN LUÂN  GIÓI
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Luân Giói, ngày 23 tháng 08 năm 2024         

CÔNG KHAI
          Thực hiện Thông tư 09/TT/2024/TT-BGDĐT ngày 03/6/2024 về Quy định công khai trong các hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Trường Mầm non Luân Giói công khai hoạt động của nhà trường
          B. Mục 2 CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON
          I. Điều 7: KẾ HOẠCH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MẦM NON
          7.2. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục năm học 2024-2025:
STT Nội dung Tổng số trẻ em Nhà trẻ Mẫu giáo
18-24 tháng tuổi 25-36 tháng tuổi 3-4 tuổi 4-5 tuổi 5-6 tuổi
I Tổng số trẻ em            
1 Số trẻ em nhóm ghép 328 9 53 89 83 94
2 Số trẻ em học 1 buổi/ngày   0 0 0 0 0
3 Số trẻ em học 2 buổi/ngày 328 9 53 89 83 94
4 Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập   0 0 0 0 0
II Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú 324  
5
53 89 83 94
III Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe 329  
9
53 89 83 94
IV Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng 329  
9
53 89 83 94
V Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em            
1 Số trẻ cân nặng bình thường 317   58 86 81 91
2 Số trẻ suy dinh dưỡng thể gầy còm nhẹ cân 12   4 3 2 3
3 Số trẻ có chiều cao bình thường 318   59 86 80 92
4 Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi 11   3 3 3 2
5 Số trẻ thừa cân béo phì 0   0 0 0 0
VI Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục            
1 Chương trình giáo dục nhà trẻ 62 9 53      
2 Chương trình giáo dục mẫu giáo 266     89 83 94
 
   Luân Giói, ngày  23 tháng 8 năm 2024
                Thủ trưởng đơn vị
                 
(Ký tên và đóng dấu)
 
 
 
 
 
            Dương Thị Hạnh
 
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

LIÊN KẾT WEBSITE

 

 

 

 

HỖ TRỢ KỸ THUẬT
THỐNG KÊ
  • Đang truy cập17
  • Hôm nay175
  • Tháng hiện tại176
  • Tổng lượt truy cập285,135
headerleft
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Chế độ giao diện đang hiển thị: Tự độngMáy Tính